Xem Nhiều 6/2023 #️ Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Hè ⋆ Sie.vn # Top 12 Trend | Boxxyno.com

Xem Nhiều 6/2023 # Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Hè ⋆ Sie.vn # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Hè ⋆ Sie.vn mới nhất trên website Boxxyno.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

I. Các tháng mùa hè

May – /meɪ/: Tháng 5

 June – /dʒuːn/: Tháng 6

 July – /dʒuˈlaɪ/: Tháng 7

II. Thời tiết mùa hè

Weather forecast / ˈweðər ˈfɔːrkæst /: dự báo thời tiết

Sun /sʌn/: mặt trời

Sunny /ˈsʌni/: có nắng

Sunshine /ˈsʌnʃaɪn/: ánh nắng

Hot /hɑːt/: nóng

Dry /draɪ/: khô

Blistering/ ˈblɪstərɪŋ/ adj/ nóng bức, oi ả

Cloudy /ˈklaʊdi/: nhiều mây

Breeze / briːz  /: gió nhẹ

Windy /ˈwɪndi/: nhiều gió

Gale /ɡeɪl/: gió giật

Rain /reɪn/: mưa

Hail /heɪl/: mưa đá

Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm  /: Bão tố có sấm sét, cơn giông

Stormy /ˈstɔːrmi/: có bão

Torrential rain / təˈrenʃl  reɪn /: mưa lớn, nặng hạt

Lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp

Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét

Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét

Rainbow / ˈreɪnboʊ  /: cầu vồng

Thermometer /θərˈmɑːmɪtər/: nhiệt kế

Degree  /dɪˈɡriː/: độ

Celsius  /ˈselsiəs/: độ C

Fahrenheit / ˈfærənhaɪt /: độ F

Climate /ˈklaɪmət /: khí hậu

Climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/: biến đổi khí hậu

Global warming /ˈɡloʊbl ˈwɔːrmɪŋ/: hiện tượng ấm nóng toàn cầu

humid / ˈhjuːmɪd / ẩm

Shower / ˈʃaʊər  /: mưa rào

Tornado / tɔːrˈneɪdoʊ  /: lốc (noun) một cơn gió cực mạnh xoáy tròn trong một khu vực nhỏ; xoay tròn theo cột không khí

Typhoon /taɪˈfuːn/: Bão, siêu bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)

Hurricane /ˈhɜːrəkən/: Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương / Bắc Thái Bình Dương)

Cyclone  /ˈsaɪkloʊn/ Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)

III. Một số mẫu câu tiếng Anh thường xuyên được dùng khi nói về thời tiết

What’s the weather like? – Thời tiết thế nào?

– It’s… (sunny/ raining) – Trời đang… (có nắng/ mưa)

What a beautiful day! – Hôm nay trời đẹp quá!

It’s not a very nice day! – Hôm nay trời không đẹp lắm!

What a miserable weather! – Thời tiết hôm nay thật tệ!

It’s pouring outside – Bên ngoài trời đang mưa xối xả.

We had a lot of heavy rain this morning – Sáng nay trời mưa to rất lâu.

The weather’s fine – Trời đẹp.

There’s not a cloud in the sky: – Trời không một gợn mây.

The sun’s shining – Trời đang nắng.

We haven’t had any rain for a fortnight – Cả nửa tháng rồi trời không hề mưa.

– It’s 19°C (“nineteen degrees”) – Bây giờ đang là 19°C

– Temperatures are in the mid-20s – Bây giờ đang khoảng hơn 20 độ

What’s the forecast?/What’s the forecast like? – Dự báo thời tiết thế nào?

– It’s forecast to rain – Dự báo trời sẽ mưa.

– It’s supposed to clear up – Trời chắc là sẽ quang đãng.

1. Like a fish out of water : to feel completely out of place – cảm thấy lạc lõng

2. Like water off a Duck’s Back : no effect on a person – nước đổ lá khoai

3. A drop in the Ocean: a very small compared to the amount needed – muối bỏ bể

4. Thrown in at the Deep End: to make someone do something without preparing them for it.

5. Swim against the tide: to go against the general trend : ngược dòng nước lũ

6. Make a splash: get a lot of public attention

7. Make hay while sun shines: make the most of your opportunities while you have the chance – tận dụng cơ hội

8. Come Rain or Shine: bất kể thời tiết

9. Take a shine to someone: to be attracted to or like someone

10. Hot off the Press: freshly printed.

11. It’s a scorcher! Một ngày nóng như thiêu là một ngày rất nóng. Hy vọng rằng mùa hè sẽ không có quá nhiều người!

12. Dog days: “Dog days” là thời gian nóng nhất trong năm, nó khiến bạn không muốn làm gì cả. Bạn cũng có thể dùng từ này để nói về một ngày chẳng có điều gì xảy ra.

13. Summer fling: Summer fling là một mối tình lãng mạn ngắn ngủi mà bạn có trong mùa hè năm đó.

14. Hot under the collar: Nếu bạn đang “Hot under the collar”, bạn không chỉ nóng mà còn tức giận.

15. Like a cat on a hot tin roof: Ngữ này được sử dụng để nói ai đó hoạt động không ngừng nghỉ và không thể ngồi yên, giống như con mèo ngồi trên mái nhà đang nóng vậy.

16. Full of hot air: “Full of hot air” có nghĩa là hoàn toàn vô nghĩa. Bạn có thể sử dụng cụm từ này khi ai đó đang nói những điều tưởng chừng như vô nghĩa hoặc không đáng tin cậy.

17. Take a rain check: Nếu bạn có kế hoạch để đi picnic nhưng trời mưa, bạn có thể phải sắp xếp lại trong một thời gian sau đó. Câu nói này có thể được sử dụng để lịch sự từ chối một lời mời, ngụ ý rằng bạn sẽ chấp nhận lời mời trong một thời gian khác.

18. Steal someone’s thunder: Biểu thức này thường được sử dụng để mô tả khi ai đó đánh cắp ý tưởng, những lời khen ngợi thuộc về người khác.

19. April showers bring May flowers: Cụm từ này là một cách khác để nói rằng việc xấu hoặc có thể dẫn đến những điều không tốt đẹp xảy ra.

20. It’s raining cats and dogs: Câu nói này có nghĩa là trời rất khó để mưa. Nó không có nghĩa là chó và mèo đang thực sự rơi xuống từ bầu trời.

21. Storm in a teacup: “Storm in a teacup” nghĩa đen là cơn bão trong tách trà. Còn nghĩa bóng là chỉ ai đó đang làm lớn mọi chuyện, bé xé ra to.

22. Come rain or shine: Cụm từ được sử dụng để mô tả một điều gì đó xảy ra không chịu sự ảnh hưởng của thời tiết. Dù trời mưa hay nắng thì nó sẽ vẫn diễn ra bình thường.

23. A ray of sunshine: You use this to describe someone who is always happy and pleasant. Chúng ta dùng thành ngữ này để miêu tả một người lúc nào cũng rạng rỡ và hạnh phúc.

Ví dụ: Jamie: Helen is always so positive and cheerful! (Helen trông lúc nào cũng vui tươi và lạc quan./Betty: Yes. She’s a ray of sunshine. I’m glad we have her on the team. (Đúng vậy. Cô ấy chính là a ray of sunshine. Mình rất vui vì đội chúng ta có cô ấy.)

24. A place in the sun: Thành ngữ này nói về một tình huống, như công việc khiến cho chúng ta thấy vui. Nó đem lại những gì chúng ta cần và muốn. 

Ví dụ: Roy: Where do you work now? (Hiện tại em đang làm ở đâu?)/ Lana: I now write for a newspaper. It’s my dream job! (Em đang viết bài cho một tờ báo. Đó là công việc mơ ước của em!)/ Roy: Good for you! I’m glad you finally found your place in the sun. (Anh mừng cho em! Anh rất vui vì cuối cùng em cũng đã tìm thấy your place in the sun.)

25. Come rain or shine: Câu này có nghĩa “kiểu gì thì kiểu “. Khi chúng ta nói câu này, chúng ta đang cam kết làm điều gì bất kể chuyện gì xảy ra đi chăng nữa.

26. Walk on sunshine: Khi ai đó đang “walking on sunshine,” nghĩa là họ đang rất hạnh phúc.

Ví dụ: Luis: Sheila and I are finally getting married! (Mình và Sheila sẽ kết hôn!)

27. Everything under the sun: Câu này có nghĩa là “tất cả mọi thứ trên đời” ( “everything in the world.”)

Ví dụ: Julie: We’re going to Europe next month. Can you give me some travel tips? (Tháng tới bọn mình đi châu Âu. Cậu cho bọn tớ một vài bí kíp đi du lịch được không?)/Kevin: What do you want to do? (Các cậu muốn làm gì nào?)/Julie: I want to do everything under the sun! (Mình muốn làm tất cả mọi thứ trên đời.)

V. Bài luận về mùa hè

Bài luận 1 (100 từ)

The summer season begin early in May and ends in July. We feel very hot during this time. In summer, the days grow long and the night becomes short. The sun rises early in the morning. Rivers, wells, rivers dry up in summer. All schools and colleges remain closed during this time. Sometimes nights are also very hot. People like to sleep in the open air at night. It is enjoyable to bath in cold water in summer. We get plenty of ripe mangoes, jackfruit, pineapple in this weather. Rain comes after the summer season. We feel quite happy.

(http://www.essaywritingart.com)

Bài luận 2 (120 – 200 từ)

(http://www.essaywritingart.com)

Bài luận 3 (khoảng 200 từ)

The year can be separated into four seasons: spring, summer, autumn (fall in American English) and winter. Which is your favourite season of the year? It’s easy to have a good time in the summer when the sun is out. We can spend more time outside and the warm weather puts everyone in a good mood. From barbeques to hiking in the mountains, summer provides more opportunity to do fun stuff. The summer is when students have holidays and we all go to the beach for a swim and to get a suntan. If you don’t live near a beach then you can go to a green park for a picnic and kick a ball around. We have to make sure that we drink plenty of water in the summer because the heat can dehydrate us. We should also protect ourselves from the sun by wearing sunscreen, hats and shades (sunglasses). Keep cool by wearing shorts and t-shirts and don’t spend too much time in the sun. Make sure you spend time in the shade during the hottest part of the day…and eat plenty of ice-cream! Summer can be such a special time in the lives of students. This lesson helps you think about the vocabulary your students will need to talk about summer, offering activities that will help them take ownership of the vocabulary.

Bài luận 3 (trên 500 từ)

In the northern hemisphere, summer is the warmest season of the year; extending from the summer solstice through to the autumnal equinox. This season introduces the raining season, because of the heat, water is evaporated and the vapours are safely stored in the atmosphere, in turn these vapours are turned into clouds that fall as rain for four months.

Summer is especially warm because during this time that part of the earth is directly under the sun and its rays are focused on the area, drying up ponds and lakes; this has/can lead to a scarcity of water. For most people this time of the year is associated with fun as schools break on holidays and most offices are not fully active.

This season brings bright and longer days, which exposes the beauty of nature, grasses are green, flowers bloom and myriad birds and animals return to the melted and blossoming fields. Everyone dresses with light materials to feel cool under the hot sun; most will be spotted in shorts, sunglasses, summer dresses and scandals. Some fruits such as mangos and pineapples, become ripe during summer, so this season present the opportunity for people to enjoy them.

For some, summer is much disliked, backed by complaints of discomfort caused by the high heat levels and slowdown of business activity during this time (well, that depends on the line of business). Generally, people try to keep indoors and have cold beverages to supplement on liquid being lost from their system through constant perspiration. The hottest period of the summer season is around midday, mornings and evenings are relatively cool

Summer days can be extremely hot and people usually the elderly suffer from heat strokes, in the past this has resulted in some deaths, during this season children may also suffer from summer boils. Due to the heat people become easily tired as their bodies sweat continuously. Scientists believe that rising summer heat levels is as a result of global warming and predict that if nothing is done, in years to come the temperatures due in future summers may become too hot to play or even survive in.

True to their admonition, summer season in the last couple of years has reached record heat levels, unprepared for this it resulted in many deaths and emergencies, most people ordered air conditioners or went out to cool in pools and public fountains. As with all harmful natural phenomena, the poor bears the brunt whilst the rich hide behind the latest technology for comfort.

Summer is associated with life, birth and rebirth, it is deduced that plant and animal life go into a state of rest/hibernation during the cold months of winter; it is as though the teeming colours and sounds of nature have disappeared. The summer gives life/birth/rebirth to life around us, plants blossom, animals happily resume activity and nature feels ‘alive’ again. This has been and is still the most celebrated aspect of this season.

(http://www.yourarticlelibrary.com)

Kim Chung

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề Valentine

Người Trung Quốc có lễ tình nhân riêng của mình, đó là ngày 7/7 âm lịch hay còn gọi là ngày Thất tịch. Tuy nhiên, vào ngày được gọi là Valentine’s Day của phương Tây, giới trẻ Trung Quốc chắc chắn cũng không bỏ qua dịp này để thể hiện tình cảm với người mình thương.

1.       约会 Yuēhuì: Hẹn hò

2.       吻  Wěn: Hôn

3.       心 Xīn: Trái tim

4.       拥抱 Yǒngbào: Ôm

5.       巧克力 Qiǎokèlì: Sô-cô-la

6.       花  Huā: Hoa

7.       爱 Ài: Yêu

8.       求婚 Qiúhūn: Cầu hôn

9.       玫瑰花 Méiguī huā: Hoa hồng

10.   表白 Biǎobái: Tỏ tình

11.   香水 Xiāngshuǐ: Nước hoa

12.   送 Sòng: Tặng

13.   礼物 Lǐwù: Quà

14.   情人节 Qíngrén jié: Valentine

15.   约 会 yuē huì:   hẹn hò

16.   玫 瑰  méi guī:   hoa hồng

17.   糖 果 táng guǒ:   kẹo

18.   勿 忘 我 wù wàng wǒ: Forget-Me-Not xin đừng quên em

19.   初 恋 chū liàn:   tình đầu

20.   一 见 钟 情 yī jiàn zhōng qíng:   tiếng sét ái tình

21.   情 人 节 卡 片 qíng rén jié kǎ piàn:    thiệp valentine

22.   烛 光 晚 餐 zhú guāng wǎn cān:   bữa tối lãng mạn ( Bữa tối dưới ánh nến)

23.   真 爱 zhēn ài:   yêu thật lòng

24.   奇 妙 的 感 觉 qí miào de gǎn jué:    cảm giác kỳ diệu

25.   甜 蜜 的 痛 苦 tián mì de tòng kǔ:   Nỗi đau ngọt ngào

26.   天 生 一 对 tiān shēng yī duì:   Trời sinh một cặp

27.   大 团 圆 结 局 dà tuán yuán jié jú:   Kết thúc có hậu

28.   甜 心 tián xīn:   Trái tim ngọt ngào

29.   爱 人 ài rén   Người yêu

30.   爱 神 丘 比 特 ài shén qiū bǐ tè:   Thần tình yêu Cupid

31.   浪 漫 làng màn:   Lãng mạn

32.   醉 心 zuì xīn: say tình

33.   誓 言 shì yán:   lời thề hẹn

34.   忠 心 zhōng xīn:   chung thủy

35.  永 恒 yǒng héng:   mãi mãi/vĩnh hằng Để đăng ký các khóa tiếng Trung tại Hán ngữ Trác Việt, vui lòng liên hệ: 

Hán ngữ Trác Việt 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng HOTLINE: 090 3496 722 – 031 3804 680 Email: hanngutracviet@gmail.com Website: http://hanngutracviet.com/ Facebook: https://www.facebook.com/hanngutracviet/

Từ Vựng Tiếng Anh Về Ngày Lễ Tạ Ơn

Bôi đen từ vựng trong câu để tra từ và bấm vào nút “Add/ Lưu” để lưu lại từ mới

Lễ Tạ Ơn thường được tổ chức với một buổi tối cùng với gia đình và bạn bè với món . Tại Canada và Hoa Kỳ, nó là một ngày quan trọng để gia đình sum họp với nhau, và người ta thường đi xa để về với gia đình.

Thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ/ (n): Lễ Tạ Ơn

the expression of gratitude, especially to God.

Eg: “he offered prayers in thanksgiving for his safe arrival” ( ông đã cầu nguyện trong lễ tạ ơn vì sự trở về an toàn của mình)

– an ornamental container shaped like a goat’s horn.

– an abundant supply of good things of a specified kind.

a prayer asking for God’s favor and protection

grace said before or after a meal

a. (Tobe) thankful (for something): biết ơn vì việc gì

Feeling or showing gratitude

b. Talk turkey: nói chuyện thẳng thắn

Eg: Now you’re talking turkey so let’s finish and go home (Bây giờ bạn hãy nói chuyện nghiêm túc để chúng ta kết thúc và về nhà)

c. Hot potato: tình huống khó khăn

A situation or issue or problem that is difficult, unpleasant, or risky to deal with

Eg: Gun control is a political hot potato (Kiểm soát súng là vấn đề chính trị)

5 Chủ đề 5: Những trích dẫn hay về Lễ Tạ Ơn

Bạn biết không, lòng biết ơn là một trong những cảm xúc mạnh mẽ nhất mà bạn có thể có được trong cuộc sống hàng ngày của mình. Và Lễ Tạ Ơn chính là dịp để mọi người tỏ lòng biết ơn của mình tới đấng sinh thành, tới Chúa Trời bằng tất cả lòng thành kính nhất. Mình muốn giới thiệu tới các bạn một số lời trích dẫn hay bằng tiếng anh được sử dụng trong dịp đặc biệt này:

2. Sắp xếp lại các chữ cái để tạo thành từ có nghĩa

a. Myalofwre

d. Netavi Amirecna

3. Điền các từ sau vào ô trống để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh

pie harvest stuffing Thanksgiving

Khám Phá Ngay Kho Từ Vựng Tiếng Anh Về Phật Giáo

4.2

(83.33%)

6

votes

1. Từ vựng tiếng Anh về Phật giáo

Buddhism:

Phật giáo

The Buddha:

Đức Phật, người đã giác ngộ

Amitabha Buddha

: Đức Phật Di Đà

Medicine Buddha:

Đức Phật Dược Sư

Avalokiteśvara bodhisattva:

Quan Thế Âm Bồ Tát

The Buddhist/ monk:

Một Phật tử/ nhà tu hành.

Three Jewels:

Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng)

Take Refuge in the Three Jewels:

Quy y Tam Bảo

The Fourth Noble Truths:

Tứ Diệu Đế

Noble Eightfold Path:

Bát Chánh đạo

Middle way:

Trung đạo

Pure Land Buddhism:

Tịnh Độ Tông

Zen Buddhism:

Thiền Tông

Zen Master:

Thiền sư

Dharma:

Giáo pháp

Dharma Master:

Người giảng pháp

Dharma Talks:

Thuyết pháp

Greed – Hatred – Ignorance:

Tham – Sân – Si

Great Compassion Mantra:

Thần chú Đại Bi

Nirvana:

Niết bàn

Emptiness:

Tính Không

Ego:

Bản ngã

Buddhist nun:

ni cô, sư cô

Buddhist monastery:

tu viện

Enlightenment:

giác ngộ

Pagoda:

chùa

Charity:

từ thiện

To give offerings:

dâng đồ cúng

Incense sticks:

cây nhang

To pray:

cầu nguyện

2. Từ vựng tiếng Anh về Phật giáo: 10 điều phật dạy 

Mỗi chúng ta ai cũng muốn có cuộc sống đầy đủ. Ngọn nguồn của niềm vui là cảm giác hài lòng mỗi ngày. Tuy nhiên chúng ta đều không phải là những người đầu tiên tự hỏi: “Làm thế nào để sống một cuộc đời hạnh phúc hơn?”.

Có ai trên đời này lại không muốn mình được hạnh phúc? Nhưng cách để đón nhận hạnh phúc cũng như tạo ra hạnh phúc của mỗi người lại khác nhau.

Điều số 1:  The greatest pity in life is self-belittlement. 

(Đáng thương lớn nhất của đời người là sự tự ti.)

Điều số 2: The greatest ignorance in life is deceit.

(Ngu dốt lớn nhất của đời người chính là sự dối trá.)

Điều số 3: The greatest error in your life, is to lose oneself.

(Sai lầm lớn nhất của đời người chính là đánh mất chính mình.)

Điều số 4: The greatest enemy in life, is the self.

(Kẻ thù lớn nhất của đời người là  bản thân mình.)

Điều số 5: The greatest wealth in your life, is health and wisdom.

(Tài sản lớn nhất của đời người chính là sức khỏe và trí tuệ.)

Điều số 6: The greatest pride in your life,  is recovering from failures.

(Đáng khâm phục lớn nhất của đời người chính là sự vươn lên sau khi gục ngã.)

Điều số 7: The greatest failure in life, is vanity.

(Thất bại lớn nhất của đời người chính  là tự đại.)

Điều số 8: The greatest crime in your life, is disloyalty to parents.

(Tội lỗi lớn nhất của đời người là đánh mất  bản thân mình.)

Điều số 9: The greatest bankruptcy in life, is hopelessness.

(Phá sản lớn nhất của đời người chính  là sự tuyệt vọng.)

Điều số 10: The greatest tragedy in life, is jealousy.

(Bi ai lớn nhất của đời người chính  là sự ghen tị.)

3. Các câu nói đạo Phật khuyên răn con người sống tốt bằng tiếng Anh

Đạo lý nhà Phật không chỉ giúp con người tìm được chân lý của cuộc sống mà còn giúp tâm hồn chúng ta trở nên thanh tịnh hơn. Lời Phật dạy làm người là những điều sâu sắc, khuyên răn con người tránh xa những điều không đúng để trở thành người tốt. 

1. There are two mistakes one can make along the road to truth isn’t going all the way and not starting. 

Có hai lỗi lầm con người có thể mắc phải trên con đường dẫn đến chân lý: không tìm hết các lối đi và không chịu bắt đầu.

2. You’ll not be punished for your anger, you will be punished by your anger.

Bạn sẽ không bị trừng phạt bởi cơn nóng giận của mình, chính cơn nóng giận là một sự trừng phạt với bản thân bạn rồi.

3. However many holy words you read, many you speak, what good will they do you if you do not act upon them?

Bạn có đọc bao nhiêu từ thánh thiện, nói bao nhiêu lời cao cả đi nữa thì có tốt chăng nếu không làm theo chúng?

4. Hatred does not cease by hatred, but can cease only by love, this is the eternal rule.

Thù hận không chấm dứt được bằng thù hận, mà chỉ bằng tình thương. Đây là  lẽ muôn đời.

5. Peace comes from within. Do not seek it without.

Thanh bình đến tự lòng ta, đừng tìm kiếm nó bên ngoài.

6. Rule your mind or it will rule you.

Làm chủ suy nghĩ của bạn hoặc nó sẽ làm chủ lại bạn.

Comments

Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Hè ⋆ Sie.vn trên website Boxxyno.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!