Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Câu Mắng Chửi Trong Tiếng Trung mới nhất trên website Boxxyno.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lý do các mẫu câu chửi thề xuất hiện trong đời sống
Dù bạn có là người bao dung, thoải mái, rộng lượng đến như thế nào thì trong cuộc sống rất nhiều lúc cũng không tránh khỏi một số cảm xúc bực dọc, khó chịu. Bạn sẽ có lúc lẩm bẩm vài câu chửi. Hay hiện nay, trong các cuộc trò chuyện của các bạn trẻ, cũng có phảng phất đâu đó vài từ “lóng”. Chắc hẳn, khi học tiếng Trung được một thời gian, nhiều bạn sẽ thắc mắc liệu tiếng Trung có các câu chửi như tiếng Việt không. Trong bài viết hôm nay, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ giới thiệu cho các bạn một số mẫu câu chửi thường dùng trong khẩu ngữ. Tuy nhiên, không phải để mục đích bạn đi nói ra ngoài, giao tiếp với một ai đó mà để giúp các bạn khi làm việc, nói chuyện nghe hiểu được “liệu người ta có đang mắng mình không”. Và hơn hết, các bạn có thể vận dụng một số câu nghe hay hay để “mắng yêu” một ai đó.
STT
TIẾNG TRUNG + PHIÊN ÂM
TIẾNG VIỆT
1
别发牢骚!
Bié fā láosāo!
Đừng có than phiền nữa !
2
你真让我恶心!
Nǐ zhēn ràng wǒ ě xīn!
Mày khiến tao ghê tởm !
3
你怎么回事?
Nǐ zěnme huí shì?
Thế này là thế nào ?
4
你真不应该那样做
Nǐ zhēn bù yìng gāi nàyàng zuò!
Mày thực sự không nên làm như vây. ̣
5
你是个废物!
Nǐ shìgè fèi wù!
Mày đúng là đồ bỏ đi !
6
别那样和我说话!
Bié nàyàng hé wǒ shuōhuà!
Đừng có nói với tao như thế !
7
你以为你是谁?
Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi?
Mày nghĩ mày là ai?
8
我讨厌你!
Wǒ tǎoyàn nǐ!
Tao ghét mày !
9
我不愿再见到你!
Wǒ bù yuàn zàijiàn dào nǐ!
Tôi không muốn nhìn thấy anh nữa!
10
你疯了!
Nǐ fēng le!
Mày điên rồi !
11
你疯了吗 ?
Nǐ fēngle ma?
Mày điên à?
12
别烦我。
Bié fán wǒ.
Đừng có làm phiền tao
13
少来这一套
Shǎo lái zhè yī tào.
Bỏ cái kiểu ấy đi !
14
从我面前消失!
Cóng wǒ miànqián xiāoshī !
Biến ngay khỏi mắt tao !
15
走开
Zǒu kāi
Tránh ra!
16
滚开
Gǔn kāi!
Cút đi!
17
哪儿凉快哪儿歇着去吧
Nǎ’r liángkuai nǎ’er xiēzhe qù ba.
Biến chỗ khác đi cho tao nhờ !
18
你气死我了
Nǐ qì sǐ wǒ le.
Mày làm tao tức điên !
19
关你屁事
Guān nǐ pì shì!
20
这是什么意思
Zhè shì shénme yìsi?
Thế này là ý gì ?̀
21
你敢
Nǐ gǎn!
Mày dám !
22
省省吧
Shěng shěng ba
Thôi bỏ đi.
23
你这蠢猪
Nǐ zhè chǔnzhū!
Cái con lợn ngu ngốc này !
24
脸皮真厚
Liǎnpí zhēn hòu.
Đồ mặt dày !
25
我厌倦了
Wǒ yànjuàn le.
Tôi chán ngán rồi !
26
我受不了了
Wǒ shòu bùliǎo le!
Tôi không thể chiu được nữa !
27
我听腻了你的废话
Wǒ tīng nìle nǐ de fèihuà.
Tao chán với lời nhảm nhí của mày rồi!
28
闭嘴
Bì zuǐ!
Câm mồm !
29
你想怎么样
Nǐ xiǎng zěnme yàng?
Mày muốn gì
30
你知道现在都几点吗?
Nǐ zhīdào xiànzài dōu jǐ diǎn ma?
Mày biết mấy giờ rồi không?
31
你脑子进水啊?
Nǐ nǎozi jìn shuǐ a?
Não mày úng nước à?
32
你怎么可以这样说?
Nǐ zěnme kěyǐ zhèyàng shuō?
Sao cậu có thể nói như vây đươc nhỉ?
33
别那样看着我。
Bié nàyàng kànzhe wǒ.
Đừng có nhìn tao như vây!̣
34
你脑子有毛病!
Nǐ nǎozi yǒu máobìng!
Não mày có vấn đề à?
35
去死吧!
Qù sǐ ba!
Qù sǐ ba!
36
滚蛋。
Gǔndàn.
Cút đi!
37
别跟我胡扯
Bié gēn wǒ húchě.
Đừng có nói bừa với tao.
38
别找借口。
Bié zhǎo jièkǒu.
Đừng có viên cớ!
39
你这讨厌鬼
Nǐ zhè tǎoyàn guǐ.
Cái con người đáng ghét này.
40
你这缺德鬼。
Nǐ zhè quēdé guǐ.
Đồ thất đức này!
41
你这杂种!
Nǐ zhè zázhǒng!
Đồ khốn kiếp!
42
别自以为是。
Bié zì yǐwéi shì.
Đừng có cho mình là đúng.
43
你对我什么都不是。
Nǐ duì wǒ shénme dōu bùshì.
mày đ̣ối với tao chẳng là gì cả!
44
你看上去心虚。
Nǐ kàn shàngqù xīnxū.
45
那是你的问题。
Nà shì nǐ de wèntí.
Đó là viêc c̣ủa mày
46
我不想听!
Wǒ bùxiǎng tīng!
Tao không muốn nghe!
47
少跟我罗嗦。
Shǎo gēn wǒ luōsuo.
Đừng có lảm nhảm nữa!
48
饶了我吧。
Ráo le wǒ ba.
mày tha cho tao đi
49
看看这烂摊子!
Kàn kàn zhè làntānzi!
Nhìn cái đống hỗn đôn này xem!
50
你真粗心
Nǐ zhēn cūxīn.
Mày thât cẩu thả
51
我肺都快要气炸了!
Wǒ fèi dōu kuàiyào qìzhà le!
Tao sắp tức chết đây!
52
真是白痴一个!
Zhēnshi báichī yīgè!
Đúng là đồ đần đôn!̣
53
真糟糕!
Zhēn zāogāo!
Thât tồi tệ!
54
我真后悔这辈子遇到你!
Wǒ zhēn hòuhuǐ zhè bèizi yùdào nǐ!
Tao thât hối hân đã găp phải mày trong đời!
55
你真丢人!
Nǐ zhēn diūrén!
Mày thât mất mặt
56
我永远都不会饶恕你!
Wǒ yǒngyuǎn dōu bù huì ráoshù nǐ!
tao sẽ không bao giờ tha thứ cho mày!
57
我都腻了。
Wǒ dōu nì le.
Tao phát ngấy rồi!
58
你这个婊子!
Nǐ zhège biǎozi!
Mày đúng là con đĩ!
59
成事不足,败事有余。
Chéngshì bùzú, bài shì yǒuyú.
Chỉ có phá thì giỏi.
60
你真不可救药。
Nǐ zhēn bùkě jiùyào.
Mày đúng là hết thuốc chữa.
61
离我远一点儿!
Lí wǒ yuǎn yīdiǎnr!
Tránh xa tao ra!
62
你真是一个小丑!
Nǐ zhēnshi yīgè xiǎochǒu!
Mày đúng là kẻ tiểu nhân!
63
你搞得一团糟!
Nǐ gǎo de yītuánzāo!
Cái mớ hỗn độn của mày đây!
64
全都让你搞砸了
Quándōu ràng nǐ gǎo zá le.
Đều do mày làm hỏng hết rồi.
65
你好大的胆子!
Nǐ hǎo dà de dǎnzi!
Mày to gan thật đấy!
66
你太过分了
Nǐ tài guòfèn le.
Mày quá đáng rồi đấy!
67
我最后再告诉你一次!
Wǒ zuìhòu zài gàosù nǐ yīcì!
Tao nói với mày lần cuối!
68
我宰了你!
Wǒ zǎi le nǐ!
Tao giết mày bây giờ!
69
你是变态
Nǐ shì biàntài
Đồ biến thái/ Mày là đồ biến thái.
70
你是笨蛋
Nǐ shì bèndàn
Đồ ngốc, đồ ngu.
71
你脑子进水啊
Nǐ nǎozi jìn shuǐ a
Não mày úng nước à
72
你妈的
nǐ mā de
ĐMM
73
肏你妈
cào nǐ mā
ĐMM
74
他妈的
tā ma de
mẹ nó, con mẹ nó
75
你不是东西
Nǐ bùshì dōngxī
Mày là đồ không ra gì
76
没长眼睛吗?
Méi zhǎng yǎnjīng ma?
mù à/ không có mắt à?
77
关你屁事!
guān nǐ pì shì
78
你他妈的真混蛋!
Nǐ tā mā de zhēn húndàn!
mẹ kiếp nhà mày thật khốn nạn
79
他妈的给我滚!
Tā mā de gěi wǒ gǔn!
Cút cmm cho tao!
80
贱人!
Jiàn rén!
Đồ tiện nhân!
81
八蛋
Wángbā dàn
Đồ khốn nạn
Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/
Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG
Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66
Những Câu Chửi Bằng Tiếng Trung Quốc Thông Dụng Nhất ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese
Những câu chửi bằng tiếng Trung quốc. Khi học tiếng Trung một thời gian, vài bạn sẽ tự hỏi không biết chửi bậy trong tiếng Trung thì như thế nào?
Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một số câu nói xấu trong tiếng Trung nhưng không nhằm mục đích bạn thể hiện ra ngoài. Mục đích để nhận biết khi có thằng nào chửi mình và cũng là để học tiếng Trung giao tiếp thêm vui.
他妈的 (tā mā de): ( đọc là tha ma tợ) “tā” nghĩa là “anh ấy”, “cô ấy”; mā nghĩa là “mẹ”; “de” nghĩa là “của” nhưng trong câu này thì nó là từ để nhấn mạnh. Dịch nôm na có nghĩa là “Mẹ nó!”. Đây là từ rất phổ biến có thể nghe thấy khi bạn ở Trung Quốc. Nó được sử dụng để chửi thề, không có đối tượng.
肏你妈 (cào nǐ mā): (đọc là chao nỉ ma)”cào” nghĩa là “đ**” (f*), “nǐ” có nghĩa là “bạn, mày, ấy”, “mā” thì nghĩa như trên. Câu này thì người Việt nào cũng biết rồi, “đê ma ma”. Đây là từ chửi có đối tượng, khác với từ trên, nên khi nói bạn phải rất cẩn thận.
肏你祖宗十八代 (cào nǐ zǔ zōng shí bā dài): (đọc là chao nỉ chủ chung xứ pa tai)”cào” và “nǐ” nghĩa như trên; “zǔ zōng” nghĩa là “tổ tông, dòng họ, cả lò”; “shí bā” là 18; “dài” là “thế hệ, đời”. Đến đây bạn hoàn toàn có thể đoán ra được câu chửi thân thương rồi, “đ* cả lò tới 18 đời nhà ấy”.
牛屄 (niú bī): (đọc là niếu pi) “niú” là “con bò”, “bī” là “l**” hoặc “b***” hoặc “vagina” trong tiếng Anh. Từ này thì dịch nghe rất buồn cười “B*** bò”, có nghĩa như “Hay vãi”.
你是神经病: Mày bị thần kinh à? /Nǐ shì shénjīngbìng/
– 你有病呀: Cậu bị bệnh à/ Đồ bệnh hoạn. /Nǐ yǒu bìng ya/- 你是变态: Đồ biến thái! /Nǐ shì biàntài/- 你是笨蛋: Đồ ngu/ Đồ ngốc /Nǐ shì bèndàn/
Ni shi gou(: Nỉ sư cẩu): Mày là con chó
You’re nothing to me. 你对我什么都不是 (nỉ tuây ủa sấn mơ tâu pú sư) Đối với tao, mày không là gì cả
What do you want? 你想怎么样?(ní xiéng chẩn mơ ieng) Mày muốn gì ?
You’ve gone too far! 你太过分了! (nỉ thai cua phân) Mày thật quá quắt/ đáng !
Get away from me! 离我远一点儿!(lí ủa oẻn y tiẻn) Hãy tránh xa tao ra !
I can’t take you any more! 我再也受不了你啦 (ủa chai ỉa sâu bu lieo nỉ a)! Tao chịu hết nỗi mày rồi
You asked for it. 你自找的 (nỉ chư chảo tơ). Do tự mày chuốc lấy
Shut up! 闭嘴!(pi chuẩy) Câm miệng
Get lost.滚开(cuẩn khai)! Cút đi
Những câu chửi bằng tiếng Trung Quốc
You’re crazy! 你疯了! Mày điên rồi ! (nỉ phâng lơ)
Who do you think you are? 你以为你是谁?(ní ỷ uấy nỉ sư suấy) Mày tưởng mày là ai ?
I don’t want to see your face! 我不愿再见到你!(ủa pu oẻn chai chientao ni) Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
Get out of my face. 从我面前消失!(chúng ủa mien chién xieo sư) Cút ngay khỏi mặt tao
Don’t bother me. 别烦我。(pía phan ủa) Đừng quấy rầy/ nhĩu tao
You piss me off. 你气死我了。(nỉ chi sứ ủa lơ) Mày làm tao tức chết rồi
You have a lot of nerve. 脸皮真厚。(liẻn pí chân hâu) Mặt mày cũng dày thật
Do you know what time it is? 你知道现在都几点吗?(nỉ trư tao xien chai tâu chí tiẻn ma) Mày có biết mày giờ rối không?
Who says? 谁说的?(suấy sua) Ai nói thế ?
Don’t look at me like that. 别那样看着我。(pía na ieng khan trơ ủa)Đừng nhìn tao như thế
Drop dead. 去死吧! (truy sử pa)Chết đi
You bastard! 你这杂种!(nỉ chưa chá trủng) Đồ tạp chũng
That’s your problem. 那是你的问题。(na sư nỉ tơ uân thí) Đó là chuyện của mày.
I don’t want to hear it. 我不想听!(ủa pu xiẻng thinh) Tao không muốn nghe
Get off my back. 少跟我罗嗦。(sảo cân ủa lua sua) Đừng lôi thôi nữa
Who do you think you’re talking to? 你以为你在跟谁说话?(ní ỷ uấy nỉ chai cân suấy sua hoa) Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?
What a stupid idiot! 真是白痴一个!(trân sư pái trư ý cưa) Đúng là đồ ngốc
That’s terrible. 真糟糕! (trân chao cao) Gay go thật
Mind your own business! 管好你自己的事!(quan hảo nỉ chư chỉ tơ sư) Lo chuyện của mày trước đi
I detest you! 我恨你!(ủa hân nỉ) Tao căm hận mày
Can’t you do anything right? 成事不足,败事有余。 Mày không làm được ra trò gì sao ?
Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
50 Câu Danh Ngôn Tiếng Trung Trong Đạo Phật ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese
Phật bằng tiếng Trung không những thấu hiểu triết lý sống mà còn thấu hiểu lối tư duy lạc quan.
1. Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.
当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。
2. Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.
用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。
3. Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。
4. Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
5. Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
6. Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
7. Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.
不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学的。有德自然香。
8. Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
9. Bạn cứ xem những chuyện đơn thuần thành nghiêm trọng, như thế bạn sẽ rất đau khổ.
你硬要把单纯的事情看得很严重,那样子你会很痛苦。
10. Người luôn e dè với thiện ý của người khác thì hết thuốc cứu chữa.
永远扭曲别人善意的人,无药可救。
11. Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
12. Sống một ngày vô ích, không làm được chuyện gì, thì chẳng khác gì kẻ phạm tội ăn trộm.
白白的过一天,无所事事,就像犯了窃盗罪一样
13. Quảng kết chúng duyên, chính là không làm tổn thương bất cứ người nào.
广结众缘,就是不要去伤害任何一个人。
14. Im lặng là một câu trả lời hay nhất cho sự phỉ báng.
沉默是毁谤最好的答覆。
15. Cung kính đối với người là sự trang nghiêm cho chính mình.
对人恭敬,就是在庄严你自己。
16. Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
17. Đến là ngẫu nhiên, đi là tất nhiên. Cho nên bạn cần phải “Tùy duyên mà hằng bất biến, bất biến mà hằng tùy duyên”.
来是偶然的,走是必然的。所以你必须,随缘不变,不变随缘。
Những câu danh ngôn Đạo phật trong tiếng Trung này giúp bạn thấu hiểu điều gì
18. Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。
19. Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了你自己。
20. Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.
一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。
21. Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.
心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。
22. Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.
毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。
23. Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道你也要趴下去反咬他一口吗?
24. Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
25. Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.
请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易接受。
26. Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?
同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着烦恼呢?
27. Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
28. Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
29. Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?
多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?
30. Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.
憎恨别人对自己是一种很大的损失。
31. Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.
每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。不了解生命的人,生命对他来说,是一种惩罚。
32. Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.
情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.
33. Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.
不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。
34. Từ bi là vũ khí tốt nhất của chính bạn.
慈悲是你最好的武器。
35. Chỉ cần đối diện với hiện thực, bạn mới vượt qua hiện thực.
只要面对现实,你才能超越现实。
36. Lương tâm là tòa án công bằng nhất của mỗi người, bạn dối người khác được nhưng không bao giờ dối nổi lương tâm mình.
良心是每一个人最公正的审判官,你骗得了别人,却永远骗不了你自己的良心。
37. Người không biết yêu mình thì không thể yêu được người khác.
不懂得自爱的人,是没有能力去爱别人的。
38. Có lúc chúng ta muốn thầm hỏi mình, chúng ta đang đeo đuổi cái gì? Chúng ta sống vì cái gì?
有时候我们要冷静问问自已,我们在追求什么?我们活着为了什么?
39. Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác.
不要因为小小的争执,远离了你至亲的好友,也不要因为小小的怨恨,忘记了别人的大恩。
40. Cảm ơn đời với những gì tôi đã có, cảm ơn đời những gì tôi không có.
感谢上苍我所拥有的,感谢上苍我所没有的。
41. Nếu có thể đứng ở góc độ của người khác để nghĩ cho họ thì đó mới là từ bi.
凡是能站在别人的角度为他人着想,这个就是慈悲。
42. Nói năng đừng có tánh châm chọc, đừng gây thương tổn, đừng khoe tài cán của mình, đừng phô điều xấu của người, tự nhiên sẽ hóa địch thành bạn.
说话不要有攻击性,不要有杀伤力,不夸已能,不扬人恶,自然能化敌为友。
43. Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình.
诚实的面对你内心的矛盾和污点,不要欺骗你自己。
44. Nhân quả không nợ chúng ta thứ gì, cho nên xin đừng oán trách nó.
因果不曾亏欠过我们什么,所以请不要抱怨。
45. Đa số người cả đời chỉ làm được ba việc: Dối mình, dối người, và bị người dối.
大多数的人一辈子只做了三件事;自欺、欺人、被人欺。
46. Tâm là tên lừa đảo lớn nhất, người khác có thể dối bạn nhất thời, nhưng nó lại gạt bạn suốt đời.
心是最大的骗子,别人能 骗 你一时,而它却会 骗 你一辈子
47. Chỉ cần tự giác tâm an, thì đông tây nam bắc đều tốt. Nếu còn một người chưa độ thì đừng nên thoát một mình.
只要自觉心安,东西南北都好。如有一人未度,切莫自己逃了。
48. Khi trong tay bạn nắm chặt một vật gì mà không buông xuống, thì bạn chỉ có mỗi thứ này, nếu bạn chịu buông xuống, thì bạn mới có cơ hội chọn lựa những thứ khác. Nếu một người luôn khư khư với quan niệm của mình, không chịu buông xuống thì trí huệ chỉ có thể đạt đến ở một mức độ nào đó mà thôi.
当你手中抓住一件东西不放时,你只能拥有这件东西,如果你肯放手,你就有机会选择别的。人的心若死执自己的观念,不肯放下,那么他的智慧也只能达到某种程度而已
49. Nếu bạn có thể sống qua những ngày bình an, thì đó chính là một phúc phần rồi. Biết bao nhiêu người hôm nay đã không thấy được vầng thái dương của ngày mai, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành tàn phế, biết bao nhiêu người hôm nay đã đánh mất tự do, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành nước mất nhà tan.
如果你能够平平安安的渡过一天,那就是一种福气了。多少人在今天已经见不到明天的太阳,多少人在今天已经成了残废,多少人在今天已经失去了自由,多少人在今天已经家破人亡。
50. Bạn có nhân sinh quan của bạn, tôi có nhân sinh quan của tôi, tôi không dính dáng gì tới bạn. Chỉ cần tôi có thể, tôi sẽ cảm hóa được bạn. Nếu không thể thì tôi đành cam chịu.
你有你的生命观,我有我的生命观,我不干涉你。只要我能,我就感化你。如果不能,那我就认命。
Triết Lý Hay Trong Tiếng Trung
Trung Quốc luôn nổi tiếng với những câu nói, những triết lý, đạo lý trong cuộc sống. Để cho hậu thế về sau có thế chiêm nghiệm . Hôm nay cùng với Tiếng Trung Nghiêm Thùy Trang tìm hiểu về những triết lý trong tiếng trung nha.
1. 圆规为什么可以画圆?因为脚在走,心不变。你为什么不能圆梦?因为心不定,脚不动。
Yuánguī wèishéme kěyǐ huà yuán? Yīnwèi jiǎo zài zǒu, xīn bù biàn. Nǐ wèishéme bùnéng yuánmèng? Yīn wéi xīn bùdìng, jiǎo bù dòng.
Compa vì sao có thẻ vẽ hình tròn? Vì chân bước nhưng tâm điểm không thay đổi. Tại sao bạn không thực hiện được ước mơ? Vì tư tưởng thiếu vững vàng, đôi chân lại không cất bước.
2. 我不能说我有多爱你,因为这个问题应该交由你来判断;我只能说我很在乎你,因为你的情绪总能影响我的决定。
Wǒ bùnéng shuō wǒ yǒu duō ài nǐ, yīnwèi zhège wèntí yīnggāi jiāo yóu nǐ lái pànduàn; wǒ zhǐ néng shuō wǒ hěn zàihū nǐ, yīnwèi nǐ de qíngxù zǒng néng yǐngxiǎng wǒ de juédìng.
Anh không thể nói anh yêu em đến nhường nào, bởi vì, vấn đề này hãy để em phán đoán. Anh chỉ có thể nói rằng anh rất coi trọng em, bởi vì, tâm trạng em luôn ảnh hưởng tới quyết định của anh.
3. 要学会说三句话:无法改变的事实我接受;错了我改,但不悔恨;天不能常阴,夜不能常黑,一切都会过去。
yào xué huì shuō sān jù huà :wú fǎ gǎi biàn de shì shí wǒ jiē shòu ;cuò le wǒ gǎi ,dàn bú huǐ hèn ;tiān bú néng cháng yīn ,yè bú néng cháng hēi ,yī qiē dōu huì guò qù 。
Cần học ba câu này: Chấp nhận những sự thật không thể thay đổi. Sai thì sửa, nhưng đừng hối hận; trời không thường âm u, đêm không thường đen tối, mọi thứ đều sẽ qua đi.
4. 好多年来,我曾有过一个“良好”的愿望:我对每个人都好,也希望每个人都对我好。只望有誉,不能有毁。最近我恍然大悟,那是根本不可能的。
hǎo duō nián lái ,wǒ céng yǒu guò yī gè “liáng hǎo ”de yuàn wàng :wǒ duì měi gè rén dōu hǎo ,yě xī wàng měi gè rén dōu duì wǒ hǎo 。zhī wàng yǒu yù ,bú néng yǒu huǐ 。zuì jìn wǒ huǎng rán dà wù ,nà shì gēn běn bú kě néng de
Rất nhiều năm nay, tôi từng có một nguyện vọng “tốt đẹp”: Tôi đối xử tốt với mọi người, cũng mong mọi người đối xử tốt với tôi. Chỉ mong giữ chứ không muốn phá vỡ danh dự. Mới đây, tôi mới vỡ lẽ ra rằng, điều đó hoàn toàn không thể thực hiện được.
5. 真正的朋友不是在一起有聊不完的话,而是即便不说一句话也不觉得尴尬
zhēn zhèng de péng yǒu bú shì zài yī qǐ yǒu liáo bú wán de huà ,ér shì jí biàn bú shuō yī jù huà yě bú jiào dé gān gà
Người bạn thực sự không phải đi với nhau thì sẽ nói không hết chuyện. Mà là dù không chuyện trò câu nào cũng không cảm thấy bối rối.
6. 心怀感恩,让人生多一些暖色,每一个有爱的日子都是幸福的。
xīn huái gǎn ēn,ràng rén shēng duō yī xiē nuǎn sè,měi yī gè yǒu ài de rì zǐ dōu shì xìng fú de。
Thể hiện tấm lòng biết ơn, để tăng thêm sự ấm áp trong cuộc đời, những ngày có tình yêu là những ngày hạnh phúc.
7. 世间最珍贵的不是“得不到”和“已失去”,而是现在能把握的幸福。
shì jiān zuì zhēn guì de bú shì “dé bú dào ”hé “yǐ shī qù ”,ér shì xiàn zài néng bǎ wò de xìng fú。
Thứ quý giá nhất trên thế gian này không phải là những gì “không thể với tới” và “đã mất đi”, mà là hạnh phúc hiện tại có thể nắm bắt trong tay.
8. 我们的快乐,源于内心的真实,做最好的自己;我们的不幸,皆因内心的浮躁和空虚。
wǒ men de kuài lè,yuán yú nèi xīn de zhēn shí,zuò zuì hǎo de zì jǐ;wǒ men de bú xìng,jiē yīn nèi xīn de fú zào hé kōng xū。
Niềm vui của chúng ta, bắt nguồn từ sự thành thật của nội tâm, hãy sống là chính mình; nỗi bất hạnh của chúng ta, đều do sự nông nổi và trống trải của nội tâm.
9. 烦恼并不是因为拿起太多,而是因为不肯放下。
fán nǎo bìng bú shì yīn wéi ná qǐ tài duō,ér shì yīn wéi bú kěn fàng xià。
Phiền não không phải do sở hữu quá nhiều, mà là do không nỡ buông bỏ.
10. 一切痛苦的原因是爱自己,当我们认识到“自我”这个真正的“敌人”时,就走上了远离痛苦的道路。
yī qiē tòng kǔ de yuán yīn shì ài zì jǐ,dāng wǒ men rèn shí dào “zì wǒ ”zhè gè zhēn zhèng de “dí rén ”shí,jiù zǒu shàng le yuǎn lí tòng kǔ de dào lù。
Quá yêu bản thân là nguyên nhân của mọi khổ đau, khi chúng ta nhận ra “cái tôi” là “kẻ thù” của chính mình, thì đã bước lên con đường xa rời khổ đau.
11. 以前总是想留住身边每一个人,后来发现,不管是从小玩到大的伙伴,还是新认识的朋友,其实你都不必强求。愿意在你最不堪时陪着你的,愿意和你一起挺过难关的,愿意泼冷水让你清醒的,你赶都赶不走,而那些天长地久说说而已的,你也根本不必留。
yǐ qián zǒng shì xiǎng liú zhù shēn biān měi yī gè rén ,hòu lái fā xiàn ,bú guǎn shì cóng xiǎo wán dào dà de huǒ bàn ,hái shì xīn rèn shí de péng yǒu ,qí shí nǐ dōu bú bì qiáng qiú 。yuàn yì zài nǐ zuì bú kān shí péi zhe nǐ de ,yuàn yì hé nǐ yī qǐ tǐng guò nán guān de ,yuàn yì pō lěng shuǐ ràng nǐ qīng xǐng de ,nǐ gǎn dōu gǎn bú zǒu ,ér nà xiē tiān zhǎng dì jiǔ shuō shuō ér yǐ de ,nǐ yě gēn běn bú bì liú 。
Trước đây, luôn muốn giữ mọi người ở bên cạnh, sau đó phát hiện, bất kể là đứa bạn chơi từ nhỏ đến lớn, hay người bạn mới quen, thực ra đều không nên gò ép. Người sẵn sàng ở bên bạn trong lúc bạn bối rối, sẵn sàng cùng bạn khắc phục khó khăn, sẵn sàng dội gáo nước lạnh” để bạn tỉnh táo trở lại thì dù bạn có muốn đuổi cũng không đuổi đi được, còn những người chỉ hứa hươu hứa vượn thôi, thì cũng không cần giữ làm gì.
12. 别难过,世间都是这样的,不管走到哪里,总有令人失望的事情。一旦碰到,我们就很容易过度悲观,把事情看得太严重。放心,闭上眼,睡一觉,说不定明天就会有新鲜的事儿发生。
bié nán guò ,shì jiān dōu shì zhè yàng de ,bú guǎn zǒu dào nǎ lǐ ,zǒng yǒu lìng rén shī wàng de shì qíng 。yī dàn pèng dào ,wǒ men jiù hěn róng yì guò dù bēi guān ,bǎ shì qíng kàn dé tài yán zhòng 。fàng xīn ,bì shàng yǎn ,shuì yī jiào ,shuō bú dìng míng tiān jiù huì yǒu xīn xiān de shì ér fā shēng 。
Đừng buồn, thế gian đều là như vậy, cho dù đi đến đâu, đều có sự việc làm con người thất vọng. Một khi gặp phải, chúng ta sẽ rất dễ dàng bi quan quá mức, coi sự việc quá nghiêm trọng. Yên tâm, nhắm mắt lại, ngủ một giấc, không chắc ngày mai sẽ phát sinh sự việc mới.
Gửi các bạn file nghe đi kèm để dễ dàng luyện tập : TRIẾT LÝ TRONG TIẾNG TRUNG
Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/
Fanpage: Tiếng trung giao tiếp Nghiêm Thùy Trang
Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66
Bạn đang xem bài viết Mẫu Câu Mắng Chửi Trong Tiếng Trung trên website Boxxyno.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!